Hằng năm, Việt Nam tổ chức nhiều lễ hội lớn mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc. Đây là thời điểm để mọi người sum họp, nghỉ ngơi và bày tỏ lòng tri ân tới những nhân vật hay sự kiện được tôn vinh trong lễ hội. Vậy các ngày lễ hội này có tên tiếng Trung như thế nào? Hãy cùng Hanova khám phá ngay nhé!
Bảng tên các lễ hội và ngày lễ bằng tiếng Trung mới nhất

| Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
|---|---|---|
| 愚人节 | yúrén jié | Cá tháng Tư |
| 越南建军节 | yuènán jiàn jūn jié | Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam |
| 越南妇女节 | yuènán fùnǚ jié | Ngày Phụ nữ Việt Nam |
| 中秋节 | zhōngqiū jié | Tết Trung thu |
| 国庆 | guóqìng | Lễ Quốc Khánh |
| 越南医生节 | yuènán yīshēng jié | Ngày Thầy thuốc Việt Nam |
| 越南共产党出生 | yuènán gòngchǎndǎng chūshēng | Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam |
| 雄王祭 | xióng wáng jì | Giỗ Tổ Hùng Vương |
| 南方解放日 | nánfāng jiěfàng rì | Ngày Giải phóng miền Nam |
| 妇女节 | fùnǚ jié | Ngày Quốc tế Phụ nữ |
| 学生节 | xuéshēng jié | Ngày Học sinh – Sinh viên Việt Nam |
| 圣诞节 | shèngdàn jié | Lễ Giáng sinh |
| 元旦 | yuándàn | Tết Dương lịch |
| 春节 | chūnjié | Tết Nguyên Đán (Tết Âm lịch) |
| 端午节 | duānwǔ jié | Tết Đoan Ngọ |
| 国际劳动节 | guójì láodòng jié | Ngày Quốc tế Lao động |
| 国际儿童节 | guójì értóng jié | Ngày Quốc tế Thiếu nhi |
| 盂兰节 | yúlán jié | Lễ Vu Lan |
| 残疾人的烈士节 | cánjí rén de lièshì jié | Ngày Thương binh Liệt sĩ |
| 灶君节 | zào jūn jié | Ngày Ông Táo về trời |
| 越南教师节 | yuènán jiàoshī jié | Ngày Nhà giáo Việt Nam |
Mẫu câu ví dụ cho từng ngày lễ – lễ hội tại Việt Nam
>> Tìm hiểu thêm về từ song hỷ lâm môn tiếng trung là gì?
愚人节 (yúrén jié) – Cá tháng Tư
→ 今天是愚人节,小心不要被骗了。
Hôm nay là Cá tháng Tư, cẩn thận kẻo bị lừa nhé.越南建军节 (yuènán jiàn jūn jié) – Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
→ 越南建军节时,全国都会举行纪念活动。
Vào ngày thành lập Quân đội, cả nước đều tổ chức lễ kỷ niệm.越南妇女节 (yuènán fùnǚ jié) – Ngày Phụ nữ Việt Nam
→ 越南妇女节你准备送什么礼物?
Ngày Phụ nữ Việt Nam bạn định tặng quà gì?中秋节 (zhōngqiū jié) – Tết Trung thu
→ 中秋节大家一起吃月饼、赏月。
Tết Trung thu mọi người cùng ăn bánh trung thu và ngắm trăng.国庆 (guóqìng) – Lễ Quốc khánh
→ 国庆节有很多精彩的表演和活动。
Quốc khánh có rất nhiều hoạt động và biểu diễn đặc sắc.越南医生节 (yuènán yīshēng jié) – Ngày Thầy thuốc Việt Nam
→ 越南医生节我们会向医生表达感谢。
Ngày Thầy thuốc Việt Nam chúng ta gửi lời cảm ơn đến các bác sĩ.越南共产党出生 (yuènán gòngchǎndǎng chūshēng) – Ngày thành lập Đảng
→ 越南共产党出生是一个非常重要的纪念日。
Ngày thành lập Đảng là một dịp kỷ niệm rất quan trọng.雄王祭 (xióng wáng jì) – Giỗ Tổ Hùng Vương
→ 雄王祭这天很多人会去庙里祭祖。
Ngày Giỗ Tổ nhiều người đi đền để tưởng nhớ tổ tiên.南方解放日 (nánfāng jiěfàng rì) – Ngày Giải phóng miền Nam
→ 南方解放日是越南历史上的重要时刻。
Ngày Giải phóng miền Nam là khoảnh khắc quan trọng trong lịch sử Việt Nam.妇女节 (fùnǚ jié) – Quốc tế Phụ nữ
→ 妇女节我们给妈妈买了鲜花。
Ngày Quốc tế Phụ nữ chúng tôi mua hoa tặng mẹ.学生节 (xuéshēng jié) – Ngày Học sinh – Sinh viên
→ 学生节学校会举办很多有趣的活动。
Ngày Học sinh – Sinh viên trường sẽ tổ chức nhiều hoạt động thú vị.圣诞节 (shèngdàn jié) – Giáng sinh
→ 圣诞节大家都会去看灯饰。
Giáng sinh mọi người thường đi ngắm đèn trang trí.元旦 (yuándàn) – Tết Dương lịch
→ 元旦我们放假一天。
Tết Dương lịch chúng tôi được nghỉ một ngày.春节 (chūnjié) – Tết Nguyên Đán
→ 春节是越南最隆重的传统节日。
Tết Nguyên Đán là lễ truyền thống quan trọng nhất ở Việt Nam.端午节 (duānwǔ jié) – Tết Đoan Ngọ
→ 端午节我们会吃粽子。
Tết Đoan Ngọ chúng tôi ăn bánh tro.国际劳动节 (guójì láodòng jié) – Quốc tế Lao động
→ 国际劳动节是全球共同的节日。
Quốc tế Lao động là ngày lễ chung của toàn thế giới.国际儿童节 (guójì értóng jié) – Quốc tế Thiếu nhi
→ 国际儿童节孩子们都很开心。
Ngày Quốc tế Thiếu nhi trẻ em rất vui.盂兰节 (yúlán jié) – Lễ Vu Lan
→ 盂兰节是用来报答父母恩情的节日。
Lễ Vu Lan là ngày báo hiếu cha mẹ.残疾人的烈士节 (cánjí rén de lièshì jié) – Ngày Thương binh liệt sĩ
→ 这一天我们缅怀牺牲的烈士。
Ngày này chúng ta tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ.灶君节 (zào jūn jié) – Ngày Ông Táo về trời
→ 灶君节家家户户都会准备供品。
Ngày Ông Táo, mỗi nhà đều chuẩn bị lễ cúng.越南教师节 (yuènán jiàoshī jié) – Ngày Nhà giáo Việt Nam
→ 越南教师节学生们都会向老师表达祝福。
Ngày Nhà giáo Việt Nam học sinh gửi lời chúc đến thầy cô.
Kết luận
Trên đây là tổng hợp các tên gọi ngày lễ và lễ hội phổ biến ở Việt Nam bằng tiếng Trung kèm cách đọc và mẫu câu ví dụ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và ứng dụng trong giao tiếp. Hy vọng rằng những kiến thức mà Hanova chia sẻ sẽ hỗ trợ bạn nâng cao vốn từ vựng, hiểu hơn về văn hóa và tự tin hơn khi sử dụng tiếng Trung trong học tập cũng như đời sống. Chúc bạn học tốt và tiếp tục đồng hành cùng Hanova trong những bài học tiếp theo!
