Bài hát “Thời Không Sai Lệch” là một trong những ca khúc Hoa ngữ gây tiếng vang mạnh mẽ, nhanh chóng xuất hiện dày đặc trên nhiều bảng xếp hạng âm nhạc trong nước lẫn quốc tế. Chính nhờ sức hút ấy mà tại Việt Nam, đã có không ít phiên bản cover lời Việt ra đời, nhận về hàng trăm nghìn lượt nghe và chia sẻ. Với sức lan tỏa rộng khắp, ca khúc không chỉ được yêu thích bởi giai điệu mà còn trở thành nguồn cảm hứng tuyệt vời để người học tiếp cận và rèn luyện Hán ngữ một cách tự nhiên. Cùng trung tâm tiếng trung Hanova tìm hiểu nội dung qua bài viết dưới đây nhé!
Giới thiệu bài hát Thời Không Sai Lệch
“Thời Không Sai Lệch” (错位时空) là một ca khúc Hoa ngữ nổi bật do Ngải Thần thể hiện. Nếu dịch thuần Việt, tên bài hát có thể hiểu là “thời gian và không gian lệch nhau”. Ẩn sau tiêu đề là nỗi day dứt về một chuyện tình dang dở – hai người yêu nhau nhưng lại không thể trọn vẹn vì không gặp đúng thời điểm, cũng chẳng cùng chung không gian.

Với giai điệu cuốn hút và chất giọng giàu cảm xúc của Ngải Thần, ngay sau khi ra mắt, ca khúc nhanh chóng “làm mưa làm gió” trên các nền tảng âm nhạc. Đặc biệt, Thời Không Sai Lệch đã trở thành hiện tượng mạng xã hội Douyin với vô số bản cover được lan truyền rộng rãi.
Lời bài hát Thời Không Sai Lệch và phiên âm pinyin đầy đủ
Âm nhạc luôn mang đến một con đường học ngoại ngữ nhẹ nhàng và đầy cảm hứng. Khi giai điệu vang lên, từng câu chữ trong ca khúc không chỉ giúp người nghe cảm nhận được cảm xúc của người nghệ sĩ, mà còn là chất liệu tuyệt vời để rèn luyện khả năng ngôn ngữ.
>> Tìm hiểu thêm nội dung Đà Nẵng tiếng trung là gì?
Với “Thời Không Sai Lệch”, bạn sẽ được trải nghiệm cả hai điều đó: vừa hòa mình vào câu chuyện tình yêu day dứt qua giọng ca da diết của Ngải Thần, vừa học cách phát âm, ghi nhớ từ vựng và vận dụng cấu trúc ngữ pháp trong ngữ cảnh thực tế. Chính sự kết hợp giữa âm nhạc và ngôn ngữ này khiến việc học tiếng Trung trở nên tự nhiên, dễ nhớ và thú vị hơn bao giờ hết.
Hãy cùng HANOVA bước vào thế giới của “Thời Không Sai Lệch”, khám phá ý nghĩa từng câu hát và biến mỗi giai điệu thành một bài học Hán ngữ sống động.
Video bài hát:
Lời bài hát Thời Không Sai Lệch kèm chữ Hán, pinyin và nghĩa tiếng Việt như sau:
| Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
|---|---|---|
| 填不满半排观众的电影 | Tián bùmǎn bàn pái guānzhòng de diànyǐng | Rạp phim thưa thớt người xem |
| 直到散场时突然亮起灯 | zhídào sànchǎng shí túrán liàng qǐ dēng | Mãi tới khi phim kết thúc đèn đột nhiên bật sáng |
| 字幕定格在某某出品和发行 | zìmù dìnggé zài mǒu mǒu chūpǐn hé fāxíng | Màn hình dừng lại ở nhà sản xuất và phát hành |
| 我目送 他们行色匆匆 | wǒ mùsòng tāmen xíng sè cōngcōng | Anh đưa mắt nhìn mọi người vội vàng rời khỏi |
| 像个自不量力的复读生 | xiàng gè zì bù liànglì de fùdú shēng | Giống như học sinh lưu ban không biết lượng sức |
| 完不成金榜题名的使命 | wán bùchéng jīnbǎng tímíng de shǐmìng | Không hoàn thành sứ mệnh đề tên bảng vàng |
| 命不是猜剪刀石头布的决定 | mìng bùshì cāi jiǎndāo shítou bù de juédìng | Vận mệnh không phải có thể định đoạt bằng kéo búa bao |
| 那么任性 | nàme rènxìng | Tùy hứng như vậy |
| 我吹过你吹过的晚风 | wǒ chuīguò nǐ chuīguò de wǎn fēng | Anh đón làn gió đã thổi qua em |
| 那我们算不算 相拥 | nà wǒmen suàn bù suàn xiāng yōng | Vậy chúng ta có tính là ôm nhau hay không? |
| 可如梦初醒般的两手空空 | kě rú mèng chū xǐng bān de liǎngshǒu kōngkōng | Nhưng lại giống như giấc mộng bừng tỉnh với hai bàn tay trắng |
| 心也空 | xīn yě kōng | Trái tim cũng trống rỗng |
| 我吹过你吹过的晚风 | wǒ chuīguò nǐ chuīguò de wǎn fēng | Anh đón lấy làn gió từng lướt qua em |
| 是否看过同样 风景 | shìfǒu kànguò tóngyàng fēngjǐng | Có phải là cùng nhìn thấy một cảnh đẹp không? |
| 像扰乱时差留在错位时空 | xiàng rǎoluàn shíchā liú zài cuòwèi shíkōng | Giống như thời gian không gian sai lệch hỗn loạn |
| 终是空 是空 | zhōng shì kōng shì kōng | Cuối cùng vẫn là trống rỗng, là trống rỗng |
| 数不完见证许愿的繁星 | shǔ bù wán jiànzhèng xǔyuàn de fánxīng | Hàng ngàn vì sao minh chứng cho ước nguyện |
| 没灵验谁来安慰坏心情 | méi língyàn shéi lái ānwèi huài xīnqíng | Lỡ không linh nghiệm ai sẽ an ủi sự thất vọng này đây |
| 十字路口闪烁不停的信号灯 | shízìlù kǒu shǎnshuò bù tíng de xìnhàodēng | Đèn tín hiệu nhấp nháy không ngừng nơi ngã tư đường |
| 有个人 显然心事重重 | yǒu gèrén xiǎnrán xīnshì chóng chóng | Có người rõ ràng tâm sự trùng trùng |
| 三个字 只能说给自己听 | sān gè zì zhǐ néng shuō jǐ zìjǐ tīng | Ba chữ ấy chỉ có thể tự thầm thì với bản thân |
| 仰着头不要让眼泪失控 | yǎngzhe tóu bùyào ràng yǎnlèi shīkòng | Ngửa mặt lên trời ngăn lệ tuôn rơi |
| 哪里有可以峰回路转的宿命 | nǎ li yǒu kěyǐ fēnghuílùzhuǎn de sùmìng | Liệu có thể thoát khỏi sự ràng buộc của định mệnh |
| 我不想听 | wǒ bùxiǎng tīng | Anh chẳng muốn nghe |
| 我吹过你吹过的晚风 | wǒ chuīguò nǐ chuīguò de wǎn fēng | Anh đón làn gió đã thổi qua em |
| 那我们算不算 相拥 | nà wǒmen suàn bù suàn xiāng yōng | Vậy chúng ta có tính là ôm nhau hay không? |
| 可如梦初醒般的两手空空 | kě rú mèng chū xǐng bān de liǎngshǒu kōngkōng | Nhưng lại giống như giấc mộng bừng tỉnh với hai bàn tay trắng |
| 心也空 | xīn yě kōng | Trái tim cũng trống rỗng |
| 我吹过你吹过的晚风 | wǒ chuīguò nǐ chuīguò de wǎn fēng | Anh đón lấy làn gió từng lướt qua em |
| 是否看过同样 风景 | shìfǒu kànguò tóngyàng fēngjǐng | Có phải là cùng nhìn thấy một cảnh đẹp không? |
| 像扰乱时差留在错位时空 | xiàng rǎoluàn shíchā liú zài cuòwèi shíkōng | Giống như thời gian không gian sai lệch hỗn loạn |
| 终是空 是空 | zhōng shì kōng shì kōng | Cuối cùng vẫn là trống rỗng, là trống rỗng |
| 我吹过你吹过的晚风 | Wǒ chuīguò nǐ chuīguò de wǎn fēng | Anh đón làn gió đã thổi qua em |
| 空气里弥漫着 心痛 | kōngqì lǐ mímànzhe xīntòng | Trong không khí tràn ngập những ưu thương |
| 可我们 最后 在这错位时空 | kě wǒmen zuìhòu zài zhè cuòwèi shíkōng | Nhưng chúng ta cuối cùng ở trong thời không sai lệch hỗn loạn |
| 终成空 | zhōng chéng kōng | Cuối cùng trở nên trống rỗng |
| 我吹过你吹过的晚风 | Wǒ chuīguò nǐ chuīguò de wǎn fēng | Anh đón làn gió đã thổi qua em |
| 空气里弥漫着 心痛 | kōngqì lǐ mímànzhe xīntòng | Trong không khí tràn ngập những ưu thương |
| 可我们 最后 在这错位时空 | kě wǒmen zuìhòu zài zhè cuòwèi shíkōng | Nhưng chúng ta cuối cùng ở trong thời không sai lệch hỗn loạn |
| 终成空 成空 | zhōng chéng kōng chéng kōng | Cuối cùng trở nên trống rỗng, trống rỗng |
Từ vựng và ngữ pháp thông dụng qua bài hát Thời Không Sai Lệch
Bài hát “Thời Không Sai Lệch” không chỉ là một tác phẩm âm nhạc cảm xúc mà còn là tài liệu học tiếng Trung hữu ích. Qua ca từ của Ngải Thần, người học có thể tiếp cận các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp thông dụng trong tiếng Trung, đồng thời rèn luyện kỹ năng nghe và ghi nhớ từ trong ngữ cảnh thực tế.

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ vựng quan trọng và cấu trúc ngữ pháp thường gặp xuất hiện trong bài hát, giúp việc học trở nên trực quan và dễ áp dụng hơn trong đời sống và giao tiếp hàng ngày.
Bảng học từ vựng từ bài hát Thời Không Sai Lệch
| Từ / Cụm từ | Pinyin | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ trong bài hát / Ví dụ khác |
|---|---|---|---|
| 时间 | shíjiān | thời gian | 像扰乱时差留在错位时空 – Giống như thời gian không gian sai lệch hỗn loạn |
| 空 | kōng | trống rỗng, không | 终是空 – Cuối cùng vẫn là trống rỗng |
| 风 | fēng | gió | 我吹过你吹过的晚风 – Anh đón làn gió đã thổi qua em |
| 心 | xīn | trái tim | 空气里弥漫着心痛 – Trong không khí tràn ngập những ưu thương |
| 错位时空 | cuòwèi shíkōng | thời không sai lệch | 可我们最后在这错位时空 – Nhưng cuối cùng chúng ta ở trong thời không sai lệch |
| 眼泪 | yǎnlèi | nước mắt | 仰着头不要让眼泪失控 – Ngửa mặt lên trời ngăn lệ tuôn rơi |
| 任性 | rènxìng | tùy hứng, bướng bỉnh | 那么任性 – Tùy hứng như vậy |
| 梦 | mèng | giấc mơ | 可如梦初醒般的两手空空 – Giống như giấc mộng bừng tỉnh với hai bàn tay trắng |
| 使命 | shǐmìng | sứ mệnh | 完不成金榜题名的使命 – Không hoàn thành sứ mệnh đề tên bảng vàng |
| 繁星 | fánxīng | những vì sao | 数不完见证许愿的繁星 – Hàng ngàn vì sao minh chứng cho ước nguyện |
| 见证 | jiànzhèng | chứng kiến, làm chứng | 数不完见证许愿的繁星 – Hàng ngàn vì sao minh chứng cho ước nguyện |
| 信号灯 | xìnhàodēng | đèn tín hiệu | 十字路口闪烁不停的信号灯 – Đèn tín hiệu nhấp nháy không ngừng nơi ngã tư đường |
| 心事 | xīnshì | tâm sự, nỗi lòng | 有个人显然心事重重 – Có người rõ ràng tâm sự trùng trùng |
| 响应 | xiǎngyìng | phản hồi, đáp lại | 可 chúng ta cuối cùng trong thời không sai lệch (ngữ cảnh đáp lại cảm xúc) |
Bảng học ngữ pháp qua bài hát
| Cấu trúc | Giải thích | Ví dụ trong bài hát | Dịch nghĩa |
|---|---|---|---|
| Verb + 过 (guò) | Diễn tả hành động đã trải qua / từng làm | 我吹过你吹过的晚风 | Anh đón làn gió đã thổi qua em |
| 可 … 般 | So sánh, như là… | 可如梦初醒般的两手空空 | Giống như giấc mộng bừng tỉnh với hai bàn tay trắng |
| 是…不是… | Câu phủ định nhấn mạnh | 命不是猜剪刀石头布的决定 | Vận mệnh không phải có thể định đoạt bằng kéo búa bao |
| …也… | Cấu trúc “cũng” | 心也空 | Trái tim cũng trống rỗng |
| …只能… | Chỉ có thể làm gì | 三个字只能说给自己听 | Ba chữ ấy chỉ có thể tự thầm thì với bản thân |
| …显然… | Rõ ràng, hiển nhiên | 有个人显然心事重重 | Có người rõ ràng tâm sự trùng trùng |
| …在… | Diễn tả trạng thái / vị trí | 可我们最后在这错位时空 | Nhưng cuối cùng chúng ta ở trong thời không sai lệch |
Kết luận
Như vậy, Hanova đã hướng dẫn chi tiết phương pháp học tiếng Trung thông qua bài hát Thời Không Sai Lệch. Hy vọng những kiến thức và gợi ý trong bài viết sẽ là tài liệu hữu ích, giúp các bạn đang học Hán ngữ cải thiện kỹ năng và nâng cao trình độ một cách hiệu quả.
